Speaking unit 8 lớp 6 The world around us lesson 3 trang 69
Soạn Anh 9 Unit 1: Lesson 3 i-Learn Smart World
In pairs: Look at the pictures. What are these people doing? Do you communicate like this?
(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này đang làm gì? Bạn có giao tiếp như thế này không?)
- The pictures depict different forms of communication: one side shows a discussion happening over email, while the other side shows face-to-face interaction.
- In the picture where people are discussing over email, they are likely exchanging messages electronically, possibly discussing a topic, sharing information, or collaborating on a project without being physically present.
- In the picture where people are exchanging face-to-face, they are communicating directly, likely having a conversation, discussing ideas, sharing thoughts, or interacting in real-time.
- Yes, I communicate in both ways. I can process and generate text-based communication like email exchanges, as well as understand and respond to spoken conversation, just like face-to-face interaction.
a. Read the email between two pen pals. Choose the best subject for the email.
(Đọc email giữa hai bạn thư. Chọn chủ đề tốt nhất cho email.)
b. Now, read and choose the correct answers.
(Bây giờ, đọc và chọn câu trả lời đúng.)
d. In pairs: Which activity in the email do you think is the most interesting? Why?
(Theo cặp: Các hoạt động nào trong thư trên bạn nghĩ là thứ vị nhất? Tại sao?)
A: Which activity in the email do you think is the most interesting?
B: The most interesting activity in the email is watching movies or TV shows in English.
B: Each activity has its own unique appeal, but if I were to pick one as the most interesting, it might be watching movies or TV shows in English. This is because it combines entertainment with learning in a dynamic and immersive way, providing both enjoyment and educational value simultaneously.
a. Read about using sequence words to organize your writing, then read the email again and circle the sequence words.
(Đọc về việc sử dụng từ nối để tổ chức bài viết của bạn, sau đó đọc lại email và khoanh tròn các từ nối.)
b. Read the sentences about keeping a vocabulary notebook. Write numbers in the boxes to put the sentences in order of importance, then write sequence words in the blanks.
(Đọc các câu về việc giữ một cuốn sổ ghi chép từ vựng. Viết các số vào các ô để sắp xếp các câu theo thứ tự quan trọng, sau đó viết các từ tuần tự vào chỗ trống.)
a. In pairs: Discuss different fun activities you can do to describe a study method you can use to improve your English.
(Theo cặp: thảo luận về các hoạt động vui nhộn khác nhau mà bạn có thể thực hiện để mô tả một phương pháp học mà bạn có thể sử dụng để cải thiện tiếng Anh của mình.)
Watching English movies and TV shows: Discussing the benefits of watching English movies and TV shows, including how it helps improve vocabulary, pronunciation, and cultural understanding of the language.
Reading English books and comics: Talking about how reading English books and comics can help expand vocabulary and improve reading comprehension skills.
Listening to English music and learning song lyrics: Discussing how listening to English music and learning song lyrics can improve listening skills and language appreciation.
Joining English language clubs or groups: Discussing the benefits of participating in activities such as English language clubs, where you can communicate with native speakers and practice speaking skills.
Using English learning apps on mobile phones: Discussing the use of English learning apps such as Duolingo, Anki, or Memrise to reinforce vocabulary and grammar learning.
b. Choose three activities you can do and decide the order of importance, then complete the table.
(Chọn ba hoạt động bạn có thể làm và quyết định thứ tự của tầm quan trọng, sau đó hoàn thành bảng sau.)
Now, write an email to your pen pal to give advice on how to practice English. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 100 to 120 words.
(Bây giờ, hãy viết email cho người bạn qua thư của bạn để đưa ra lời khuyên về cách thực hành tiếng Anh. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 100 đến 120 từ.)
Subject: Exciting English Practice Tips!
I wanted to share some fantastic ways to practice and improve your English skills. Here's a step-by-step guide:
First, consider joining English Conversation Clubs or Meetups. These provide opportunities for real-life practice and interaction with native speakers or fellow learners.
Second, try watching English movies or TV shows with English subtitles. It's a fun way to immerse yourself in the language and pick up new vocabulary.
Third, playing English language games or using language learning apps can make studying enjoyable and effective.
Finally, don't forget to read English books, articles, or listen to podcasts regularly to enhance your comprehension skills.
Give these methods a try and let me know how they work for you!
Tiếng Anh 6 Smart World Unit 7 Lesson 3 (trang 60, 61)
Lời giải bài tập Unit 7 lớp 6 Lesson 3 trang 60, 61 trong Unit 7: Movies Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Lucy: It’s my tennis racket. (Đây là cây vợt chơi quần vợt của tôi.)
Tommy: It’s nice. (Nó thật đẹp.)
Rita: They are our bats. (Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của chúng ta.)
Tommy: Look! They are their skateboards. (Nhìn kìa! Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)
Tommy: Hey! Don’t forget your skateboards here. (Này! Đừng quên ván trượt của các bạn ở đây nha.)
Tim: Thank you. (Cám ơn bạn.)
a. They are our balls. (Chúng là những quả bóng của chúng tớ.)
b. It’s his skateboard. (Đó là ván trượt của anh ấy.)
c. They are our tennis rackets. (Chúng là những cây vợt tennis của chúng tớ.)
d. They are their bats. (Chúng là những cây gậy bóng chày của chúng tớ.)
his: của anh ấy, của ông ấy
our: của chúng tôi, của chúng ta
(Chúng là những quả bóng của chúng tôi.)
(Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của họ.)
(Nó là cây vợt ten-nít của cô ấy.)
(Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)
a. It’s her bat. (Đó là gậy bóng chày của cô ấy.)
b. They are their tennis rackets. (Chúng là vợt quần vợt của họ.)
c. They are our skate boards. (Chúng là ván trượt của chúng ta.)
d. They are our balls. (Chúng là những quả bóng của chúng ta.)
his: của anh ấy, của ông ấy
our: của chúng tôi, của chúng ta
a. It’s his skateboard. (Nó là ván trượt của anh ấy.)
b. They are their balls. (Chúng là những quả bóng của họ.)
c. They are their bats. (Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của họ.)
d. They are our tennis rackets. (Chúng là những cây vợt quần vợt của chúng tôi.)
6. Talk about your friends’ things.
(Nói về những đồ vật của những người bạn của bạn.)
It’s her bat. (Nó là gậy đánh bóng chày của cô ấy.)
It’s her ball. (Nó là quả bóng của cô ấy.)
It’s her skateboard. (Nó là ván trượt của cô ấy.)
It’s her tennis racket. (Nó là vợt ten-nít của của cô ấy.)
They are their tennis rackets. (Chúng là những cây vợt ten-nít của họ.)
They are their balls. (Chúng là những quả bóng của họ.)
They are their bats. (Chúng là những cây gậy đanh bóng chày của họ.)
They are their skateboards. (Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)
Alex: Cũng có một con thuyền nữa.
Hà Linh: Con thuyền cũ quá!
Hà Linh: Thật đáng kinh ngạc!
Hà Linh: Hãy nhìn kìa! Nó cũng mới nữa.
Alex: Đó là chiếc xe đạp của tôi.
Câu cảm thán với What: Khi danh từ trong câu ở dạng số ít, để viết câu cảm thán với “What”, ta phải thêm giới từ “a/an” vào sau What và trước tính từ.
What a/an + tính từ + danh từ số ít!
5. Listen and tick (√) or cross (X).
a. What an old plane! (Thật là một chiếc máy bay cũ kĩ!)
b. What a new boat! (Chiếc thuyền thật là mới.)
It’s her boat. (Đó là thuyền của cô ấy.)
c. What an old car! (Chiếc xe hơi thật là cũ kĩ!)
Yes. My mother has got an old car, too. (Đúng vậy. Mẹ tôi cũng có một chiếc xe cũ!)
d. Look, what a big bus! (Nhìn kìa, chiếc xe buýt thật là to!)
Wow, it’s nice, too. (Ồ, nó còn đẹp nữa.)
(Hãy chơi:Trò chơi Nói thầm.)
Cách chơi: Lật úp các tấm thẻ có hình về phương tiện đi lại và các mẩu giấy nhỏ có chứa các động từ bất kì (old, new, big, small, nice) xuống bàn. Người chơi xếp thành một hàng (tùy số lượng người chơi). Bắt đầu trò chơi, người đứng đầu hàng sẽ lật lên một tấm thẻ hình và một mẩu giấy nhỏ, sau đó nói thầm vào tai người phía sau. Người đó lại tiếp tục nói thầm cho người phía sau mình thông tin vừa nhận được. Các bạn lần lượt truyền thông tin đó cho đến người cuối hàng. Người chơi đứng cuối sẽ phải đọc to thông tin cuối cùng mà mình nhận được cho mọi người nghe. (ví dụ đọc to thông tin nhận được là: “What an old boat!”).
Tiếng Anh 9 Unit 1: Lesson 3 giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 12, 13 Tiếng Anh 9 sách i-Learn Smart World để chuẩn bị bài Unit 1: English in the World trước khi đến lớp.
Soạn Lesson 3 Unit 1 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: