Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 thì nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Vậy, để đăng ký tuyển dụng lao động lao động nước ngoài phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, nhà thầu cần biết những thông tin gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng.
Nhà thầu được sử dụng người lao động nước ngoài như nào?
Quyết định chấp thuận tuyển dụng lao động lao động nước ngoài của nhà thầu sẽ căn cứ vào kết quả báo cáo của cơ quan, tổ chức của địa phương, trong trường hợp không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I NĐ 152/2020;
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT) là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và TNDN.
Nhà thầu nước ngoài chịu thuế gì?
Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam sẽ phải nộp hai loại thuế chính:
Trên đây, Lạc Việt đã chia sẻ đầy đủ về khái niệm thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất năm 2024 theo Thông tư 103. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ thêm các dịch vụ về thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.
Dưới đây là danh sách nhà thầu nước ngoài đăng ký thuế tại Việt Nam theo công văn Thông báo của Tổng cục Thuế về việc công bố danh sách nhà cung cấp nước ngoài đăng ký thuế
Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu
Theo Điều 2 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, những trường hợp dưới đây sẽ không bị áp dụng thuế nhà thầu, bao gồm:
Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai
Theo điều 8 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế nhà thầu như sau:
Phương pháp kê khai thuế nhà thầu được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài với các yêu cầu sau:
Theo điều 9 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về phương pháp kê khai để tính thuế đối với nhà thầu như sau:
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các tài liệu hướng dẫn thực hiện.
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103
Hiện nay có ba phương pháp để tính thuế nhà thầu thường được sử dụng theo Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN
Theo Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định dựa trên công thức sau:
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ thuế suất TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
Trong đó, tỷ lệ thuế suất TNDN được áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Mức thuế suất này sẽ thay đổi tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể, nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ thuế của các đối tác quốc tế.
Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài
Thời hạn để nộp thuế nhà thầu cũng là thời hạn để nộp tờ khai thuế và được quy định như sau:
Danh sách nhà thầu nước ngoài đăng ký thuế
Việc nắm bắt danh sách này sẽ giúp người nộp thuế chủ động vấn đề khấu trừ thuế nhà thầu nước ngoài vì theo quy định tại thông tư 80/2021/TT-BTC, tổ chức, ngân hàng thương mại hay trung gian thanh toán sẽ phải kê khai, khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu nếu nhà thầu không thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam. Trích công văn 44297/CTHN-TTHT của Cục thuế TP Hà Nội
“…Trường hợp …nhà cung cấp ở nước ngoài đã thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 79 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì tổ chức mua dịch vụ của nhà cung cấp ở nước ngoài…không phải thực hiện kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài…
Cục Thuế doanh nghiệp lớn trân trọng thông báo danh sách các Nhà cung cấp nước ngoài đã thực hiện đăng ký thuế tại Việt Nam. Danh sách Nhà cung cấp nước ngoài đính kèm
(FCT) Thuế nhà thầu với Facebook, google….sau 1/6/2022
Đối tượng không chịu thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu nước ngoài không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo các quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, và Luật Các tổ chức tín dụng 2010.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, nhưng dịch vụ đó được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ tại Việt Nam, và việc giao hàng được thực hiện dưới các hình thức sau:
– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu toàn bộ trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam.
– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao tại cửa khẩu Việt Nam. Người mua sẽ chịu trách nhiệm từ cửa khẩu Việt Nam về sau.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) để phục vụ cho các hoạt động như vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, hoặc lưu trữ hàng hóa, hoặc cho các doanh nghiệp khác gia công hàng hóa tại các kho này.
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về thuế nhà thầu nước ngoài, cách tính thuế cũng như các đối tượng phải và không phải chịu thuế. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định thuế nhà thầu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật, tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí khi hợp tác với đối tác quốc tế.
Nếu bạn cần sự hỗ trợ thêm hoặc muốn được tư vấn cụ thể về thuế nhà thầu, đừng ngần ngại liên hệ với CENVI. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thuế và các nghĩa vụ tài chính trong kinh doanh quốc tế.
Thuế nhà thầu là một khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là những đơn vị có giao dịch với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm hiểu về loại thuế này. Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu thêm về các quy định chi tiết liên quan đến thuế nhà thầu và cách tính để tính thuế nhà thầu theo Thông tư 103 một cách chính xác và hiệu quả.
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
Cụ thể, khi nhà thầu nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam thông qua hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân trong nước, sẽ phải chịu các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Các loại thuế mà nhà thầu cần phải nộp gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):